Image SliderImage SliderImage SliderImage SliderImage Slider

Tin nổi bật:

Thông báo về việc công bố Dự thảo Báo cáo tự đánh giá chương trình đào tạo ngành Điều dưỡngThông báo về việc công bố Dự thảo Báo cáo tự đánh giá chương trình đào tạo ngành Điều dưỡng
Tài liệu học tập

Lịch tiêm chủng17/09/2017 13:19:44

Lịch tiêm chủng:

Chương trình tiêm chủng mở rộng của nước ta hiện nay như sau:

Loại vaccine

Đường dùng

Số liều

Lịch tiêm

Phản ứng sau tiêm

Viêm gan B

Tiêm bắp

1 liều duy nhất

Sau sinh

Ít gặp, có thể có phản ứng tại chỗ

Lao – BCG

Tiêm trong da

Một liều duy nhất (0,1ml)

0 – 30 ngày tuổi

Sưng nơi tiêm, nổi hạch nách

Bại liệt – OPV

Uống

3 liều

2,3,4 tháng tuổi

Đau đầu, tiêu chảy

 

Bạch hầu, ho gà, uốn ván – DPT

Tiêm bắp

Tối thiểu 3 liều

0,5ml

2,3,4 tháng tuổi nhắc lại 18 tháng, 6 tuổi

Đau tại chỗ, nổi ban, sốt trong một ngày và quấy khóc do đau

Viêm gan B

Tiêm bắp

3 liều0,5ml

0,2,4,tháng tuổi

Ít gặp, có thể có phản ứng tại chỗ

Rotavirus

Uống

2 liều (1ml)

2-4tháng

Quấy khóc, rối loạn tiêu hoá

Sởi đơn

Tiêm dưới da

1 liều

 

9-11 tháng tuổi

Đau nơi tiêm, sốt 1 đến 2 ngày, có ban nhẹ

Sởi, quai bị, rubella

Tiêm dưới da

1 liều

0,5ml

12-15tháng tuổi

Sốt phát ban nhẹ

Tả

Uống

2 liều cách nhau 2 tuần (1,5ml)

Theo mùa hoặc chiến dịch hàng năm

Cảm giác buồn nôn

Viêm não Nhật Bản

Tiêm dưới da

3 liều, 2 liều đầu cách nhau 1 tuần, 1 năm sau nhắc lại liều 3

12-15 tháng

Đau, sưng, đỏ, sốt nhẹ, quấy khóc

Thuỷ đậu

Tiêm dưới da

1 liều

12 tháng

Sưng đỏ vị trí tiêm, sốt, phát ban nhẹ (5-6 ngày sau tiêm)

Thương hàn

Tiêm bắp

1 liều, 3 năm nhắc lại 1 lần

Trẻ trên 5 tuổi và người lớn

Khó chịu, đau toàn thân, đau đầu, buồn nôn, tiêu chảy, sốt

 

Sauk hi tiêm chủng trẻ có một trong số những biểu hiện trên cha mẹ cần đưa trẻ ngay đến bệnh viện.

 

  • Sau tiêm chủng trẻ có thể có phản ứng của trẻ thường nhẹ: trẻ có thể sốt nhẹ, bó bú, quấy khóc…
  • Trường hợp nặng sau tiêm thường hiếm gặp, nhưng cần theo dõi sát. Biểu hiện nặng sau tiêm chủng:
  • Sốt cao ≥ 39°C.
  • Co giật.
  • Chân tay lạnh, tím tái.
  • Khó thở, rút lõm lồng ngực.
  • Bứt rứt, quấy khóc nhiều, không đáp ứng thuốc giảm đau hạ sốt thông thường.
  • Lừ đừ, bỏ bú.
  • Sưng to, đỏ quanh chỗ tiêm.
  • Khi có một trong số những biểu hiện trên cha mẹ cần đưa trẻ ngay đến bệnh viện.

 Tài liệu tham khảo:

Quyết định số 845/2010/QĐ-BYT ngày 17/03/2010 của Bộ Y tế, từ năm 2010

Lịch tiêm chủng của Bệnh viên Nhi Trung Ương

http://www.tiemchungmorong.vn/vi/content/lich-tiem-chung-thuong-xuyen.html-0

Người viết: GV.NGUYỄN THỊ THÚY