Image SliderImage SliderImage SliderImage SliderImage Slider

Tin nổi bật:

Thông báo về việc công bố Dự thảo Báo cáo tự đánh giá chương trình đào tạo ngành Điều dưỡngThông báo về việc công bố Dự thảo Báo cáo tự đánh giá chương trình đào tạo ngành Điều dưỡng
Tài liệu học tập

SHOCK ĐIỆN CHUYỂN NHỊP17/10/2018 22:49:42

1.VAI TRÒ CỦA SHOCK ĐIỆN

• Dập tắt các rối loạn nhịp nhanh đang chiếm quyền chủ nhịp của nhịp xoang, nhằm tạo điều kiện cho nhịp xoang trở lại vai trò chủ nhịp.

• Lưu ý: không đƣợc hiểu shock điện là dùng dòng điện “kích” cho tim đập.

2. CÁC LOẠI SHOCK ĐIỆN

• Shock điện chuyển nhịp: phóng dòng điện “đồng bộ hóa” (synchronized) với phức bộ QRS (thường là vào sóng R hoặc sóng S nếu không có R, để tránh sóng T) của bệnh nhân để chuyển nhịp.

• Shock điện phá rung: phóng dòng điện ở bất kỳ chu chuyển tim nào của bệnh nhân (không đồng bộ - unsynchronized).

• Phát minh ra shock điện: Prévost và Batelli, thử nghiệm trên chó, năm 1899.

• 1947, Claude Beck shock điện lần đầu tiên trên tim ngƣời khi đang mổ tim hở bằng loại điện cực hình thìa đặt trực tiếp lên tim.

• 1959: Bernard Lown chế tạo ra máy shock điện ngoài lồng ngực sử dụng dòng điện 1 chiều ngày nay. 

Máy shock điện phóng dòng điện 1 chiều

• Dòng điện xoay chiều (AC – alternating current) – Điện sinh hoạt: là dòng điện xoay chiều, tần số thấp 50 – 60 Hz, điện thế 220V, gây rung thất cho người khi bị giật.

• Dòng điện do máy shock điện phóng ra để điều trị rối loạn nhịp là dòng điện 1 chiều (DC – direct current).

CÁC LOẠI MÁY SHOCK ĐIỆN

• Máy shock điện ngoài lồng ngực điều khiển bằng tay.

• Máy shock điện ngoài lồng ngực tự động.

• Máy shock điện ngoài lồng ngực bán tự động.

• Máy shock điện với điện cực áp vào tim khi phẫu thuật tim hở (điện cực shock hình thìa).

• Máy shock điện chuyển nhịp - phá rung cấy được vào cơ thể (ICD).

• Áo shock điện ngoài lồng ngực

Máy shock điện ngoài lồng ngực

• Tụ điện trong máy shock sẽ được sạc đầy một mức năng lượng tùy chọn từ dòng điện xoay chiều (từ 2 – 360J).

• Khi ấn nút phóng điện, tụ điện sẽ phóng dòng điện một chiều với cường độ có thể tới 20 ampere.

• Điện thế của phát shock: 750 – 800 Volts.

• Thời gian nhát shock: trong vòng 1/10 giây.

CƠ CHẾ SINH LÝ CỦA SHOCK ĐIỆN

• Đối với các loại nhịp nhanh do vòng vào lại: mức năng lƣợng lớn của dòng điện shock sẽ làm khử cực toàn bộ cơ tim, làm các tế bào cơ tim rơi vào thời kỳ trơ cắt vòng vào lại.

• Đối với rung nhĩ, rung thất (do rất nhiều vòng vào lại loại nhỏ, bền vững): có một số thuyết giải thích, nhưng cơ chế thực sự chưa rõ.

Máy shock điện sử dụng thiết kế dạng sóng 2 pha

• 1980: thiết kế dạng sóng 2 pha ra đời.

• 2000: máy shock điện 2 pha sản xuất phổ biến, thay thế dần máy shock điện 1 pha.

Dùng máy shock điện 1 pha hay 2 pha khi rung thất ?

• Theo thử nghiệm TIMBER, đối với tiêu chí “sống sót và ra viện khỏe mạnh”, không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi phá rung thất bằng máy shock điện 1 pha hay 2 pha ở nhóm BN ngừng tuần hoàn ngoại viện.

• Các nghiên cứu mở rộng hơn đang được tiến hành.

Shock điện chuyển nhịp rung nhĩ máy 1 pha hay 2 pha

• Tổng hợp số liệu từ nhiều nghiên cứu, máy shock điện sử dụng dạng sóng 2 pha có nhiều ưu điểm hơn trong shock điện rung nhĩ và được khuyên dùng hơn máy shock điện 1 pha.

Shock điện ở phụ nữ có thai

• Các nghiên cứu cho thấy việc shock điện ở phụ nữ có thai hoàn toàn an toàn, không ảnh hưởng đến nhịp tim và các vấn đề khác của thai nhi.

Shock điện ở người đã đƣợc cấy máy tạo nhịp hoặc máy phá rung tự động

• Việc shock điện có thể tiến hành an toàn.

• Bản cực shock điện cần để cách máy tạo nhịp ít nhất 12 cm

Shock điện ở bệnh nhân ngộ độc Digitalis

• Shock điện chống chỉ định tƣơng đối ở BN ngộ độc Digitalis.

• Shock điện tiềm ẩn nguy cơ gây thêm rối loạn nhịp cho BN đang ngộ độc Digitalis.

• Tuy nhiên, trong trƣờng hợp BN ngộ độc Digitalis bị rung thất hoặc tim nhanh thất vô mạch chỉ định shock điện, kèm thêm điều trị Lidocain, bồi phụ Kali …

Biến chứng của shock điện chuyển nhịp

• Tụt huyết áp

• Suy hô hấp do thuốc an thần

• Thay đổi ST – T thoáng qua

• Rối loạn nhịp nhĩ hoặc rối loạn nhịp thất

• Nhịp chậm xoang hoặc block nhĩ thất

• Tắc mạch do huyết khối

• Tổn thƣơng cơ tim

• Phù phổi cấp

• Bỏng da

                                                                                          Người sưu tầm: G.V Nguyễn Thị Thúy

»     Danh sách Tập tin đính kèm:

»     Tin mới nhất:

»     Tin khác: