MỘT SỐ THUẬT NGỮ CÙNG CÁC CẤU TỪ THƯỜNG GẶP TRONG BỆNH LÝ DA NIÊM12/04/2017
1/ Medical Terminology:
The integumentary system: hệ da(also: skin system)
Dermatology: da liễu -> dermatologist: bác sĩ da liễu
Epidermidis: lớp biểu bì
Dermis: lớp bì
Hypodermis= subcutaneous layer: lớp hạ bì(lớp mỡ-mô liên kết dưới da)
Nail: móng
Oil gland= sebaceous gland: tuyến nhờn
Keratin: chất sừng- một trong những lớp trên cùng của thượng bì
Melanin: hắc tố(người da đen rất giàu melanin, người ta cho rằng đây là yếu tố giúp họ ít bị ung thư da hơn người da trắng!)
Epithelial tissue: biểu mô
Waterproof: không thấm nước
Blister: bỏng da
Callus: chai(sạn) da
Adipose tissue: mô mỡ
Mycosis: nhiễm nấm
Dandruff: gàu
Alopecia: rụng tóc
Blackhead: mụn đầu đen
Vesicles: mụn nước
Urticaria: mày đay
Pruritus: ngứa da
Verrucae: mụn cóc
Rash: phát ban
Comedones: mụn trứng cá
Set point(tempareture): nhiệt độ chuẩn thiết lập ở vùng hạ đồi(hypothalamus). Khi biến đổi vùng này làm tăng nhiệt độ cơ thể gọi là fever- sốt
Sweat gland= sudoriferous gland: tuyến mồ hôi. Gồm có 2 loại như sau:
Eccrine sweat gland: tuyến mồ hôi xuất tiết, có nhiều trên da, tách rời khỏi lỗ chân lông(pore). Chức năng của chúng là tiết ra mồ hôi dạng nước đơn thuần, không kèm theo các tế bào thoái hóa. Loai mồ hôi này hay được biết đến với cái tên rất “diêm học”: mồ hôi muối
Apocrine sweat gland: tuyến mồ hôi hủy đầu, chỉ xuất hiện ở những vùng có lông tóc dày như nách, đầu, bộ phận sinh dục. Trong chất tiết của các tuyến này có thêm tế bào, ammoniac, axit béo..Các vi khuẩn phân hủy các axit béo này tạo nên mùi hôi đặc trưng cho mồ hôi(đúng là hôi quá mà, hehe). Và có lẽ do nó có tính nhờn nhợt nên chúng ta hay gọi nó là mồ hôi dầu
Ecchymosis: vết bầm máu
Corpuscle: tiểu thể, hạt
Vasoconstriction: sự co mạch
Vasodilation: sự dãn mạch
Arrector pili muscle: cơ dựng lông
Fascia: cân, mạc
Fold: nếp
Lunula: liềm móng
Matrix: chất nền
Proximal: phần gần
Eponychium/ hyponychium: lớp sừng trên/ dưới móng
Cuticle: lớp cutin
Phalanx: đốt ngón tay
2/ Prefix, root, suffix:
Epi-: upon- trên
Hypo-: beneath- bên dưới
Derm(o)-: skin- da
Cutane(o)-: skin
Kerat(o)-: keratin -> keratosis: tăng sừng
Melan(o)- melanin -> melanoma: u tế bào hắc tố- ung thư da
Hidro-, idr(o)-: sweat- mồ hôi
Seb(o)-: sebum: bã nhờn ->seborrhea: tăng tiết bã nhờn
Onych(o)-: nail- móng -> onychia: viêm móng
Follicul(o)-: follicule– nang -> folliculitis: viêm nang lông
Trich(o)-: hair- tóc -> trichomycosis: nấm tóc
Sưu tầm _ GV: Tô Thị Liên
Nguồn: TINANPHA LEARNING
» Tin mới nhất:
- Gốc từ cơ bản
- Advanced Practice Nursing (APN) in Vietnam
- XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA- GASTROINTESTINAL BLEEDING
- MỘT SỐ THUẬT NGỮ HAY DÙNG TRONG CHUYÊN NGÀNH SẢN – PHỤ KHOA (medical term for obstetrics)
» Tin khác:
- Một số thuật ngữ Y khoa về bệnh Tim mạch
- Chia sẻ tài liệu luyện thi TOEIC, IELTS,...
- Học Tiếng Anh từ con số 0
- Danh sách thành viên DTN English Club
- Các thuật ngữ Y học căn bản liên quan đến các chuyên khoa
- Một số gốc từ, hậu tố, tiền tố tiếng anh chuyên ngành
- Danh sách các tiền tố, hậu tố trong Tiếng Anh Y khoa
- Danh sách tiền tố, hậu tố trong Tiếng Anh Y khoa
- Buổi thuyết trình Tiếng Anh của Trợ giảng khoa Điều dưỡng
- 7 nguyên tắc học Tiếng Anh theo phương pháp EFFORTLESS ENGLISH