Một số thuật ngữ Y khoa về bệnh Tim mạch12/04/2017
MEDICAL TERMS FOR HEART FAILURE
Heart failure: suy tim
1/ Giải phẫu tim mạch:
Hình minh họa cấu trúc đại thể trái tim
Trong hình gồm có:
Aortic arch: cung động mạch chủ
Branches of left/right pulmonary arteries: các nhánh của động mạch phổi trái/ phải
Pulmonary trunk: thân động mạch phổi(các bạn lưu ý nha: động mạch phổi tuy gọi là động mạch nhưng lại chuyên chở máu “đen”- máu nghèo oxy lên phổi nên vai trò cũng giống như các tĩnh mạch)
Pulmonary veins: các tĩnh mạch phổi
Left atrium/ ventricle: nhĩ/ thất trái
Bicuspid valve= mitral valve: van 2 lá(hay gọi là mũ ni)
Interventricular septum: vách liên thất
Inferior/ anterior vena cava: tĩnh mạch chủ dưới/ trên
Right atrium/ ventricle: nhĩ/ thất phải
Papillary muscle: cơ nhú
Semilunar valve: van bán nguyệt(còn gọi là van tổ chim)
2/ Triệu chứng:
Nguồn: https://za.pinterest.com/explore/chf-symptoms/
Exertional dyspnea: khó thở khi gắng sức
Orthopnea: khó thở khi nằm
Paroxysmal nocturnal dyspnea: khó thở kịch phát về đêm
Acute pulmonary edema: phù phổi cấp
Chest pain: đau ngực
Palpitations: đánh trống ngực
Tachycardia: nhịp tim nhanh
Weakness-Fatigue: yếu- mệt mỏi
Anorexia: chán ăn
Distension of neck vein: tĩnh mạch cổ nổi
Rales: ran phổi
S3 gallop: gallop T3(khám tim nghe được tiếng T3 và nhịp tim trên 100 lần/ phút- còn gọi là nhịp ngựa phi )
Increased intensity of P2 sound: tiếng T2 mạnh
Hepatojugular reflux: phản hồi gan- tĩnh mạch cảnh(khám: dùng bàn tay đè sâu dần vào vùng mạn sườn phải của bệnh nhân, duy trì trong 10-15 giây, chú ý tĩnh mạch cảnh nổi phồng lên thấy rõ ở bệnh nhân suy tim nặng)
Ascites: cổ trướng
Hepatomegaly: gan to
Cyanosis: tím
Pallor: tái
->Bệnh nhân suy tim từ nhẹ đến nặng có rất nhiều biểu hiện khác nhau về cả loại triệu chứng lẫn mức độ. Trên đây chỉ là một trong số những biểu hiện điển hình của bệnh mà thôi!
3/ Nguyên nhân:
Có các nhóm nguyên nhân thường gặp sau:
Coronary artery disease: bệnh mạch vành(gồm có: infarction-nhồi máu và ischemia: thiếu máu)
Hypertension: tăng huyết áp
Valvular heart disease: bệnh van tim
Diabetes mellitus: đái tháo đường
Cor pulmonale: bệnh tâm phế
Myocarditis: viêm cơ tim
Congenital heart disease: bệnh tim bẩm sinh
Hypertrophic cardiomyopathy: bệnh cơ tim phì đại
Restrictive cardiomyopathy: bệnh cơ tim hạn chế
Constrictive pericarditis: viêm màng ngoài tim co thắt
Arrhythmia: loạn nhịp tim
Drugs, toxins: thuốc, độc chất
Hyperthyroidism: cường giáp
Anemia: thiếu máu
Beri beri disease: bệnh tê phù beri- beri
Pregnancy: thai kì
Multiple myeloma: đa u tủy
Polycythemia vera: đa hồng cầu
Neuromuscular disease: bệnh cơ thần kinh
Pulmonary embolism: thuyên tắc phổi
…..
4/ Phân giai đoạn suy tim:
Theo phân loại của NYHA(The New York Heart Association: Hiệp hội Tim mạch New York)
Class I: patients have no limitation of physical activity: không giới hạn hoạt động thể lực
Class II: patients have slight limitation of physical activity: giới hạn nhẹ hoạt động thể lực
Class III: patients have marked limitation of physical activity: giới hạn đáng kể hoạt động thể lực
Class IV: patients have symptoms even at rest and are unable to carry on any physical activity without discomfort: có triệu chứng cả khi nghỉ ngơi, bất kì hoạt động thể lực nào cũng gây mệt.
Theo ACC/AHA
Quá trình tiến triển suy tim trải qua 4 giai đoạn:
- Stage A: patients are at high risk for heart failure but have no structural heart disease or symptoms of heart failure: có yêu tố nguy cơ cao của suy tim nhưng không có bệnh tim cấu trúc hoặc triệu chứng suy tim
- Stage B: patients have structural heart disease but have no symptoms of heart failure: có bệnh tim cấu trúc nhưng không có triệu chứng suy tim
- Stage C: patients have structural heart disease and have symptoms of heart failure: có bệnh tim cấu trúc và có triệu chứng suy tim
- Stage D: patients have refractory heart failure requiring specialized interventions: có suy tim trơ đòi hỏi can thiệp đặc hiệu.
5/ Chẩn đoán:
Dựa vào tiêu chuẩn Framingham:
Chẩn đoán suy tim khi có ít nhất 2 tiêu chuẩn chính hoặc 1 tiêu chuẩn chính cộng với 2 tiêu chuẩn phụ:
Major criteria:
- Paroxysmal nocturnal dyspnea:
- Neck vein distention
- Rales
- Radiographic cardiomegaly (increasing heart size on chest radiography)
- Acute pulmonary edema
- S3 gallop
- Increased central venous pressure (>16 cm H2O at right atrium)
- Hepatojugular reflux
- Weight loss >4.5 kg in 5 days in response to treatment
Minor criteria:
- Bilateral ankle edema: phù mắt cá 2 bên
- Nocturnal cough: ho về đêm
- Dyspnea on ordinary exertion: khó thở khi gắng sức bình thường
- Hepatomegaly: gan to
- Pleural effusion: tràn dịch màng phổi
- Decrease in vital capacity by one third from maximum recorded
- Tachycardia (heart rate>120 beats/min.)
6/ Các xét nghiệm cận lâm sàng:
Complete blood count: đếm tế bào máu toàn phần
Chest radiography: x quang
2-dimensionals echocardiography: siêu âm tim 2 chiều
B-type natriuretic paptide(BNP): peptid lợi niệu natri
N-terminal pro BNP
ECG= electrocardiography: điện tâm đồ
Chest CT can
7/ Điều trị:
Thuốc:
Beta blockers: thuốc chẹn beta
Angiotensin- converting enzyme inhibitors(ACEI): thuốc ức chế men chuyển
Angiotensin II receptors blockers: thuốc chẹn thụ thể angiotensin II
Diuretics: lợi tiểu
Aldosterone antagonists: thuốc đối vận aldosterone
Digoxine….
Phẫu thuật:
CABG: coronary artery bypass graft: bắc cầu mạch vành
Heart valve repair- replacement: phẫu thuật sửa hoặc thay van
ICDs: implantable cardioverter defibllators: máy khử rung tim, máy tạo nhịp
Heart transplant: ghép tim…
Một số hình ảnh:
Đặt máy tạo nhịp ở một bệnh nhân suy tim
Hình ảnh bắc cầu mạch vành: trong hình này, các “cầu nối” được chọn là động mạch vú trong, tĩnh mạch hiển
Sưu tầm _ GV: Tô Thị Liên
nguồn: TINANPHA LEARNING
» Tin mới nhất:
- Gốc từ cơ bản
- Advanced Practice Nursing (APN) in Vietnam
- XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA- GASTROINTESTINAL BLEEDING
- MỘT SỐ THUẬT NGỮ HAY DÙNG TRONG CHUYÊN NGÀNH SẢN – PHỤ KHOA (medical term for obstetrics)
- MỘT SỐ THUẬT NGỮ CÙNG CÁC CẤU TỪ THƯỜNG GẶP TRONG BỆNH LÝ DA NIÊM
» Tin khác:
- Chia sẻ tài liệu luyện thi TOEIC, IELTS,...
- Học Tiếng Anh từ con số 0
- Danh sách thành viên DTN English Club
- Các thuật ngữ Y học căn bản liên quan đến các chuyên khoa
- Một số gốc từ, hậu tố, tiền tố tiếng anh chuyên ngành
- Danh sách các tiền tố, hậu tố trong Tiếng Anh Y khoa
- Danh sách tiền tố, hậu tố trong Tiếng Anh Y khoa
- Buổi thuyết trình Tiếng Anh của Trợ giảng khoa Điều dưỡng
- 7 nguyên tắc học Tiếng Anh theo phương pháp EFFORTLESS ENGLISH
- BUỔI THUYẾT TRÌNH TIẾNG ANH CỦA TRỢ GIẢNG KHOA ĐIỀU DƯỠNG- TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN